NPV là gì? Cách tính NPV công thức chính xác

0
(0)

Trong lĩnh vực tài chính, có rất nhiều công cụ hữu ích để đo lường hiệu quả kinh doanh. Một trong số đó là chỉ số NPV. Vậy NVP là gì, cách tính NPV như thế nào và ưu nhược điểm của nó ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé. 

Bài viết được thực hiện trên Macbook Air 2017 hệ điều hành macOS, tuy nhiên bạn cũng có thể thực hiện trên các thiết bị Macbook Air, Macbook Pro, Macbook M1 và các thiết bị sử dụng hệ điều hành macOS có cài Excel, hoặc các dòng laptop, máy tính nền tảng Windows khác.

NPV là gì? Ý nghĩa NPV trong tài chính doanh nghiệp

Khái niệm

  • Net present value (NPV) là thuật ngữ tiếng Anh dịch ra tiếng Việt có nghĩa là Giá trị hiện tại thuần. NPV là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền vào (cash inflows) và giá trị hiện tại của dòng tiền ra (cash outflows).
  • NPV giúp nhà đầu tư đo lường giá trị hiện tại của một khoản đầu tư hay một dự án. Nôm na, nó là phần “lãi” của 1 dự án.

Ý nghĩa của NPV

  • NPV là một công cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF). Nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí tài chính được đáp ứng.
  • NPV được sử dụng để lập ngân sách vốn rộng rãi trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán.
  • Chỉ tiêu NPV cho biết mức chênh lệch giữa thu nhập thật của dự án so với thu nhập mong đợi của dự án (thể hiện qua tỷ lệ sinh lời kỳ vọng-expected rate of return). Chính vì thế chúng có thể dùng để thẩm định các dự án dài hạn:

Nếu NPV > 0 thì có nghĩa là đầu tư này sẽ có thể thêm giá trị cho công ty, dự án có thể được chấp nhận.

Nếu NPV < 0 thì có nghĩa la đầu tư này có thể làm giảm giá trị công ty, dự án này nên bỏ qua.

Nếu NPV = 0 thì có nghĩa là đầu tư không làm tăng cũng như không làm mất đi giá trị cho công ty.

Ưu điểm

Khi sử dụng NPV:

  • Lợi ích của chủ sở hữu được tối đa hóa.
  • Có tính đến rủi ro và giá trị thời gian của dòng tiền.
  • Dễ dàng trừ hoặc cộng NPV với nhau.
  • Có thể xem xét được dòng tiền vào và các chi phí trong dự án.

Khuyết điểm

Tuy nhiên phương pháp này cũng có những nhược điểm nhất định bạn cần lưu ý:

  • NPV phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu là chủ yếu để tính toán, tuy nhiên, để xác định được tỷ lệ chiết khấu lại rất khó khăn khi thị trường vốn biến động.
  • Để sử dụng được chỉ tiêu phân tích tài chính này, bạn cần nắm rõ dòng thu chi cả đời dự án. Đây là một việc mà không phải khi nào bạn cũng có thể dự kiến được.
  • Hiệu quả của một đồng vốn được sử dụng chưa được nêu rõ trong chỉ tiêu này.
  • NPV chỉ áp dụng để tính lợi nhuận cho những dự án cùng tuổi thọ.

Công thức tính NPV chính xác 

Công thức tính NPV chính xác
Công thức tính NPV chính xác

Trong đó:

  • n là tổng thời gian thực hiện dự án
  • t là thời gian tính dòng tiền
  • r là tỷ lệ chiết khấu
  • C0 là chi phí ban đầu để thực hiện dự án
  • Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t

Cách tính NPV bằng Excel

Mô tả

Ngoài cách sử dụng bằng công thức để tính, tính NPV bằng Excel nhanh hơn. Bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.

Cú pháp

NPV(rate,value1,[value2],…) + value 0

Trong đó:

  • rate: Lãi suất chiết khấu.
  • value 0: Chi phí vốn ban đầu.
  • value1, 2, 3: Dòng tiền mỗi năm 1, 2, 3…

Chú thích

  • Khoản đầu tư NPV bắt đầu một kỳ trước ngày của dòng tiền giá trị 1 và kết thúc với dòng tiền cuối cùng trong danh sách. Việc tính toán NPV dựa vào các dòng tiền tương lai.
  • Hàm NPV tương tự như hàm PV (giá trị hiện tại). Sự khác nhau chính giữa hàm PV và hàm NPV là ở chỗ hàm PV cho phép các dòng tiền bắt đầu ở cuối kỳ hoặc ở đầu kỳ.
  • NPV cũng có liên quan đến hàm IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ). IRR là tỷ suất mà tại đó NPV bằng không: NPV(IRR(…), …) = 0.

Ví dụ

Ví dụ dưới đây để bạn hiểu hơn cách tính công thức NPV trong Excel:

Giả sử: Công ty bạn có dự tính mua một chiếc xe chở hàng với giá 900 triệu và thời gian dự kiến sử dụng trong 5 năm. Sau đó sẽ thanh lý chiếc xe. Ước tính mỗi năm chiếc xe này mang về cho công ty là 250 triệu. Tỷ suất chiết khấu (theo chi phí lãi  vay ngân hàng) là 10%.

Thì công thức NPV trong Excel sẽ được tính như sau:

Sử dụng hàm NPV: =NPV(rate,value1,[value2],…)+value0

Trong đó.

  • rate: Lãi suất chiết khấu (theo ví dụ là 10%).
  • value0: Chi phí vốn ban đầu là 900 triệu đồng, để dấu âm (- 900.000.000).
  • value1, 2, 3: Dòng tiền mỗi năm 1, 2, 3…  là 250 triệu đồng mỗi năm.

Dựa vào công thức tính NPV và dữ liệu được cho, ta lập bảng tính và cú pháp như ảnh:

Cách tính NPV bằng Excel
Cách tính NPV bằng Excel

Mối quan hệ giữa NPV và IRR

Mối quan hệ giữa NPV và IRR
Mối quan hệ giữa NPV và IRR

IRR

  • IRR (viết tắt của Internal Rate of Return) dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ, là tỷ lệ lợi nhuận được sử dụng trong lập ngân sách vốn giúp đo lường và so sánh các lợi nhuận đầu tư.
  • Chỉ số IRR còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn dòng tiền chiết khấu (DCFROR) hoặc tỷ lệ hoàn vốn (ROR).
  • Trong tài chính kinh doanh, IRR thường được sử dụng để đánh giá mức độ cần thiết của một dự án hay phương án đầu tư. Chỉ số IRR của một dự án hay phương án đầu tư càng cao thì dự án càng được đánh giá cao, khả năng thực hiện dự án cũng càng nhiều hơn.

Quan hệ giữa NPV và IRR

Theo định nghĩa, IRR chính là nghiệm của phương trình NPV= 0. Có nghĩa là muốn tìm IRR chỉ cần giải phương trình NPV(IRR) =0.

Từ phương trình này, chúng ta có thể thấy mối quan hệ giữa IRR và NPV như sau:

  • Phương trình vô nghiệm: không có IRR. Phương pháp hoàn toàn không sử dụng được. Trong khi đó, NPV luôn tính ra được với dữ kiện đầy đủ.
  • Phương trình có nhiều nghiệm: có nhiều IRR. Không biết dùng nghiệm nào làm mốc chuẩn để so sánh. Nhìn lên, NPV luôn chỉ cho 1 giá trị.
  • IRR chỉ dùng để đánh giá độc lập một dự án, khả năng so sánh giữa 2 dự án không bằng NPV.
  • IRR giả định mọi dòng tiền đều được chiết khấu chỉ với một tỷ suất. Nó hoàn toàn bỏ qua khả năng dòng tiền được chiết khấu với các tỷ suất khác nhau qua từng thời kỳ, điều trên thực tế xảy ra với các dự án dài hạn.

Vì vậy tuy IRR đem lại tính đơn giản và dễ hiểu cao, nhưng với những dự án dài hạn có nhiều dòng tiền ở những mức chiết khấu khác nhau, hoặc có dòng tiền không chắc chắn; NPV chắc chắn là sự lựa chọn tốt hơn để đưa ra quyết định đầu tư.

Xem thêm:

  • ACCA là gì? Ý nghĩa và Giá trị của chứng chỉ ACCA
  • ROE là gì? Công thức tính ROE? Mối liên hệ ROE và chỉ số tài chính khác
  • Vốn ODA là gì ưu nhược điểm? Hình thức, Tính chất của vốn ODA

Trên đây là hướng dẫn cụ thể cách tính NPV nhanh chóng, chính xác cũng như những thông tin hữu ích về thuật ngữ NPV trong kinh doanh. Chúc các bạn thực hiện thành công và có những quyết định tối ưu. Để lại bình luận nếu có gì thắc mắc nhé.

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Hãy để lại bình luận

Xem nhiều

Bài tin liên quan

Mạng 5G là gì? Mạng 5G khi nào phủ sóng toàn quốc?

Mạng 5G là bước tiến vượt bậc trong công...

Mạng 4G là gì? Có nhanh không? 4G và LTE khác gì nhau?

Mạng 4G, ra đời vào năm 2010, là thế...

3G là gì? Tốc độ của mạng 3G là bao nhiêu? Khác gì với 2G và 4G

Mạng 3G, ra đời vào đầu những năm 2000,...

Mạng 2G là gì? Tại sao cắt mạng 2G? Khi nào cắt?

Mạng 2G, công nghệ di động phổ biến từ...