Đơn vị đo thể tích | Bảng đơn vị đo và cách quy đổi chính xác

0
(0)

Thể tích là một trong những đại lượng đo lường quan trọng trong đời sống và nghiên cứu. Để đo lường và xác định thể tích của các đối tượng khác nhau như hình hộp, vật thể dạng khối hay thể thích chất lỏng, chất khô,… chúng ta đều cần đến các đơn vị đo thể tích. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp bảng đơn vị đo thể tích và cách quy đổi nhanh chóng. Cùng theo dõi nhé!

Khái niệm thể tích và đơn vị đo thể tích

Thể tích là gì?

Thể tích của một vật là phần không gian (ba chiều) mà vật ấy chiếm. Thể tích của một vật ký hiệu là V (Viết tắt của Volume, nghĩa là thể tích).

Thể tích khác với dung tích. Dung tích là khả năng chứa đựng tối đa của một vật (thường là vật chứa chất lỏng. Chẳng hạn bể nước có dung tích là 10m3, tức là bể nước đó có khả năng chứa tối đa 10m3 nước. Có thể hiểu dung tích là phần bên trong, còn thể tích bao gồm toàn bộ lượng không gian mà vật chiếm.

Thể tích của một vật là phần không gian (ba chiều) mà vật đó chiếm
Thể tích của một vật là phần không gian (ba chiều) mà vật đó chiếm

Đơn vị đo thể tích là gì?

Đơn vị đo thể tích là đơn vị dùng để đo lường lượng không gian một vật chiếm trong không gian ba chiều. Các đơn vị này thường được thống nhất, sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hình học, vật lý, hóa học,… và được áp dụng cho cả chất lỏng và chất rắn.

Bất kỳ đơn vị đo độ dài nào cũng có đơn vị thể tích tương ứng. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của độ dài (tức là độ dài mũ 3). Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị đo độ dài là mét (m) thì đơn vị đo của thể tích tương ứng là mét khối (ký hiệu là m3). Nguyên tắc này xuất phát từ công thức tính thể tích: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Ví dụ, một hình lập phương có độ dài cạnh là 1m thì thể tích là: V = 1m x 1m x 1m = 1m3. Như vậy, m3 là đơn vị thể tích của hình có độ dài được tính bằng m.

Đơn vị thể tích tiêu chuẩn

Các đơn vị thể tích đã xuất hiện từ rất lâu trước đây. Có nhiều đơn vị thể tích khác nhau được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). Trong đời sống, nhiều người thường gọi tắt là “khối”. “Một khối nước” chính là bằng 1 m3 nước.

Tuy nhiên, đơn vị m3 rất lớn nên không thuận tiện sử dụng trong đo lường hằng ngày. Thay vào đó, người ta thường dùng đơn vị nhỏ hơn là lít (liter, kí hiệu là: L). Đây cũng là đơn vị trong hệ đo lường SI. Trong đó, 1 lít là thể tích của khối lập phương có cạnh dài 1dm.

Mét khối (m3) và lít là hai đơn vị thể tích tiêu chuẩn, thường dùng
Mét khối (m3) và lít là hai đơn vị thể tích tiêu chuẩn, thường dùng

Các đơn vị đo thể tích theo hệ đơn vị

Đơn vị thể tích theo hệ mét

Trong hệ mét, mỗi đơn vị thể tích sẽ gấp 1000 lần với đơn vị bé hơn liền kề. Ngược lại, chúng cũng bằng 1/1000 so với đơn vị lớn hơn liền kề. Như vậy, khoảng cách của hai đơn vị thể tích liền kề là 1000 lần.

  • 1km3 = 1000 hm3 = 1 000 000 000 m3= 109 m3
  • 1hm3 = 1000 dam3 = 1 000 000 m3 = 106 m3
  • 1dam3 = 1000 m3
  • 1dm3 = 1000 cm3 = 0.001 m3 = 10-3 m3
  • 1cm3 = 1000 mm3 = 10-6 m3
  • 1mm3 = 10-9 m3
  • 1µm3 = 10-18 m3
  • 1nm3 = 10-27 m3
Đơn vị thể tích theo hệ mét
Đơn vị thể tích theo hệ mét

Đơn vị thể tích theo lít

  • Gigaliter: 1 GL = 109 L = 106 m3
  • Megaliter: 1 ML = 106 L = 1000 m3
  • Kiloliter: 1 kL = 103 L = 1 m3
  • Hectoliter: 1 hL = 100 L = 0.1 m3
  • Decaliter: 1 daL = 10 L = 0.01 m3 = 10-2 m3
  • Liter: 1 L = 0.001 m3 = 10-3 m3
  • Deciliter: 1 dL = 0.1 L = 10-4 m3
  • Centiliter: 1 cL = 0.01 L = 10-5 m3
  • Milliliter: 1 mL = 0.001 L = 10-6 m3
  • Microliter: 1 μL = 10-6 L = 10-9 m3
  • Nanoliter: 1 nL = 10-9 L = 10-12 m3
Đơn vị thể tích theo hệ mét
Đơn vị thể tích theo hệ mét

Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng/chất khô của Anh

  • Gallon: 1 gal ≈ 4.55×10-3 m3; 1 m3 ≈ 219.97 gal
  • Barrel: 1 bbl ≈ 0.1636 m3; 1 m3 ≈ 6.11 bbl
  • Peck: 1 pk ≈ 0.0091 m3; 1 m3 ≈ 109.98 pk
  • Bushel: 1 bu ≈ 0.0364 m3; 1 m3 ≈ 27.50 bu
  • Fluid ounce: 1 fl oz ≈ 2.84×10-5 m3; 1 m3 ≈ 35 195.01 fl oz
  • Pint: 1 pt ≈ 5.68×10-4 m3; 1 m3 ≈ 1 759.75 pt
  • Quart: 1 qt ≈ 1.14×10-3 m3; 1 m3 ≈ 879.88 qt
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng/chất khô của Anh
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng/chất khô của Anh

Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng của Mỹ

  • Acre foot: 1 Acre foot ≈ 8.11×10-4 m3; 1 m3 ≈ 1 233.48 Acre foot
  • Foot khối: 1 ft3 ≈ 0.0283 m3; 1 m3 ≈ 35.31 ft3
  • Inch khối: 1 in3 ≈ 1.64×10-5; 1 m3 ≈ 61 023.76 in3
  • Yard khối: 1 yd3 ≈ 0.76 m3; 1 m3 ≈ 1.31 yd3
  • Gallon: 1 gal ≈ 3.79×10-3 m3; 1 m3 ≈ 264.17 gal
  • Barrel (Thùng): 1 bbl ≈ 0.159 m3; 1 m3 ≈ 6.29 barrel
  • Fluid ounce: 1 fl oz ≈ 2.96×10-5 m3; 1 m3 ≈ 33 814.02 fl oz
  • Pint: 1 pt ≈ 4.73×10-4 m3; 1 m3 ≈ 2 113.38 pt
  • Quart: 1 qt ≈ 9.46×10-4 m3; 1 m3 ≈ 1 056.69 qt
  • Gill: 1 Gill ≈ 1.18×10-4 m3; 1 m3 ≈ 8 453.51 Gill
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng của Mỹ
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng của Mỹ

Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất khô của Mỹ

  • Barrel: 1 bbl ≈ 0.1156 m3; 1 m3 ≈ 8.65 barrel
  • Bushel: 1 bu ≈ 0.0352 m3; 1 m3 ≈ 28.38 bu
  • Peck: 1 pk ≈ 0.0088 m3; 1 m3 ≈ 113.51 pk
  • Gallon: 1 gal ≈ 4.4×10-3 m3; 1 m3 ≈ 227.02 gal
  • Quart: 1 qt ≈ 1.1×10-3 m3; 1 m3 ≈ 908,08 qt
  • Pint: 1 pt ≈ 5.51×10-4 m3; 1 m3 ≈ 1 816.17 pt
  • Gill: 1 Gill ≈ 1.38×10-4 m3; 1 m3 ≈ 7 264.67 Gill
  • Board foot: 1 FBM ≈ 2.36×10-3 m3; 1 m3 ≈ 423.78 FBM
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng của Mỹ
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường chất lỏng của Mỹ

Đơn vị thể tích theo hệ đo lường nấu ăn

  • Cup (Cốc/tách): 1 c ≈ 2.37×10-4 m3; 1 m3 ≈ 4 226.75 cups
  • Thìa canh (Tbsp): 1 tbsp ≈ 1.5×10-5 m3; 1 m3 ≈ 66 666.67 tbsp
  • Thìa cà phê (Tsp): 1 tsp ≈ 5×10-6 m3; 1 m3 ≈ 200 000 tsp
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường nấu ăn
Đơn vị thể tích theo hệ đo lường nấu ăn

Đơn vị thể tích theo hệ đo lường cổ ở Việt Nam

Trước khi xuất hiện các đơn vị thể tích theo chuẩn quốc tế, người Việt Nam đã sử dụng các đơn vị cổ như:

  • Hộc (hợp): 1 hộc = 0.1 lít
  • Miếng: 1 miếng = 14.4 m3
  • Lẻ (than): 1 lẻ = 11.6 m3
  • Thưng (thăng): 1 thưng = 1 lít
  • Đấu: 1 đấu = 10 lít
  • Bát: 1 bát = 0.5 lít
  • Cáp: 1 cáp = 2/5 bát = 0.2 lít
  • Sao (nhắm): 1 sao = 1/100 cáp = 2 ml
  • Toát (nhón): 1 toát = 1/10 sao = 0.2 ml

Ngoài ra còn một số đơn vị đo lường khác như:

  • Phương gạo: 1 phương gạo = 13 thưng ≈ 30 bát gạt bằng miệng ≈ 604.5 gam.
  • Giạ: Thời Pháp thuộc được quy định là 40 lít khi đong gạo, nhưng đôi khi là 20 lít cho một số mặt hàng khác.
  • Túc: 1 túc = 3⅓ microlit
  • Uyên: 1 uyên = 1 lít
Người Việt Nam ngày trước thường dùng các đơn vị thể tích để đong gạo, ngũ cốc
Người Việt Nam ngày trước thường dùng các đơn vị thể tích để đong gạo, ngũ cốc

Bảng tổng hợp đơn vị đo thể tích phổ biến

Hệ đo lường Đơn vị Ký hiệu Giá trị quy đổi sang m3
Hệ đo lường quốc tế (SI)
Kilomet khối km3 1 km3 = 10m3
Centimet khối cm3 1 cm3 = 10-6 m3
Milimet khối mm3 1 mm3 = 10-9 m3
Micromet khối µm3 1 µm3 = 10-18 m3
Nanomet khối nm3 1 nm3 = 10-27 m3
Gigaliter GL 1 GL = 10m3
Megaliter ML 1 ML = 1000 m3
Kiloliter kL 1 kL = 1 m3
Hectoliter hL 1 hL = 0.1 m3
Decaliter daL 1 daL = 0.01 m3
Lít L 1 L = 10-3 m3
Deciliter dL 1 dL = 10-4 m3
Centiliter cL 1 cL = 10-5 m3
Milliliter mL 1 mL = 10-6 m3
Microliter μL 1 μL = 10-9 m3
Nanoliter nL 1 nL = 10-12 m3
Hệ đo lường Anh
Gallon gal 1 gal ≈ 4.55×10-3 m3
Barrel bbl 1 bbl ≈ 0.1636 m3
Peck pk 1 pk ≈ 0.0091 m3
Bushel bu 1 bu ≈ 0.0364 m3
Fluid ounce fl oz 1 fl oz ≈ 2.84×10-5 m3
Pint pt 1 pt ≈ 5.68×10-4 m3
Quart qt 1 qt ≈ 1.14×10-3 m3
Đo lường chất lỏng của Mỹ
Acre foot ac ft 1 ac ft ≈ 8.11×10-4 m3
Foot khối ft3 1 ft3 ≈ 0.0283 m
Inch khối in3 1 in3 ≈ 1.64×10-5
Yard khối yd3 1 yd≈ 0.76 m3
Gallon gal 1 gal ≈ 3.79×10-3 m3
Barrel bbl 1 bbl ≈ 0.159 m3
Fluid ounce fl oz 1 fl oz ≈ 2.96×10-5 m3
Pint pt 1 pt ≈ 4.73×10-4 m3
Quart qt 1 qt ≈ 9.46×10-4 m3
Gill gill 1 gill ≈ 1.18×10-4 m3
Đo lường chất khô của Mỹ
Barrel bbl 1 bbl ≈ 0.1156 m3
Bushel bu 1 bu ≈ 0.0352 m3
Peck pl 1 pk ≈ 0.0088 m3
Gallon gal 1 gal ≈ 4.4×10-3 m3
Quart qt 1 qt ≈ 1.1×10-3 m3
Pint pt 1 pt ≈ 5.51×10-4 m3
Gill gill 1 gill ≈ 1.38×10-4 m3
Board foot FBM 1 FBM ≈ 2.36×10-3 m3
Đo lường trong nấu ăn
Cup c 1 c ≈ 2.37×10-4 m3
Thìa canh tbsp 1 tbsp ≈ 1.5×10-5 m3
Thìa cà phê tsp 1 tsp ≈ 5×10-6 m3

Cách quy đổi đơn vị đo thể tích nhanh chóng

Sử dụng Google

Bạn truy cập vào trang chủ Google và nhập vào ô tìm kiếm.

Ví dụ: Bạn muốn đổi 4 gallon sang m3 thì nhập “4l = m3” và nhấn Enter.

Đổi đơn vị đo thể tích bằng Google
Đổi đơn vị đo thể tích bằng Google

Sử dụng công cụ Convert World

Bước 1: Truy cập vào trang web Convert World.

Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn các đơn vị cần quy đổi. Bạn cũng có thể tùy chỉnh số chữ số thập phân của kết quả cho phù hợp.

Nhập số lượng và chọn các đơn vị cần quy đổi
Nhập số lượng và chọn các đơn vị cần quy đổi

Bước 3: Click chọn biểu tượng mũi tên để chuyển đổi.

Kết quả đổi đơn vị thể tích bằng Convert World
Kết quả đổi đơn vị thể tích bằng Convert World

Xem thêm:

Vừa rồi là những thông tin về các đơn vị đo thể tích, bảng đơn vị đo đầy đủ cũng như cách quy đổi nhanh chóng, chính xác với các ccông cụ quy đổi. Hy vọng rằng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên theo dõi Dinhnghia để cập nhật thêm nhiều kiến thức thú vị nhé!

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Hãy để lại bình luận

Xem nhiều

Bài tin liên quan

Mạng 5G là gì? Mạng 5G khi nào phủ sóng toàn quốc?

Mạng 5G là bước tiến vượt bậc trong công...

Mạng 4G là gì? Có nhanh không? 4G và LTE khác gì nhau?

Mạng 4G, ra đời vào năm 2010, là thế...

3G là gì? Tốc độ của mạng 3G là bao nhiêu? Khác gì với 2G và 4G

Mạng 3G, ra đời vào đầu những năm 2000,...

Mạng 2G là gì? Tại sao cắt mạng 2G? Khi nào cắt?

Mạng 2G, công nghệ di động phổ biến từ...