Tế bào nhân thực là gì? Cấu tạo của tế bào nhân thực? Đặc điểm của tế bào nhân thực? Mô hình tế bào nhân thực? So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực. Đây là những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Vậy để tìm hiểu tế bào nhân thực, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của DINHNGHIA.com.vn nhé! Chắc chắn bạn sẽ tìm được những thông tin vô cùng hữu ích.
Nội dung bài viết
Tế bào nhân thực là gì?
Khái niệm tế bào
Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của mọi sinh vật sống trên trái đất, chúng mang trong mình chất di truyền của cơ thể và có khả năng tạo ra bản sao của chúng.
Trong cơ thể con người có hàng nghìn tỷ tế bào khác nhau. Các tế bào trong cơ thể con người đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc cho cơ thể, hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa chúng thành năng lượng và thực hiện các chức năng chuyên biệt.

Khái niệm tế bào nhân thực
Tế bào nhân thực được biết đến như là tế bào của động vật, thực vật, nấm và một số loại tế bào khác. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực là sự có mặt của cấu trúc màng nhân và nhiều bào quan, mỗi bào quan thực hiện những chức năng khác nhau.
Cấu trúc của mỗi loại bào quan trong tế bào nhân thực được điều chỉnh phù hợp với chức năng chuyên hóa cụ thể của nó, và tế bào chất được phân chia thành nhiều ô nhỏ nhờ vào hệ thống màng.

Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Một số đặc điểm cơ bản của tế bào nhân thực:
- Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn hơn so với tế bào nhân sơ.
- Thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulozo và các tế bào thực vật, hoặc kitin, với tế bào nấm, hoặc chất nền ngoại bào ở các tế bào động vật.
- Tế bào chất của tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan được bao phủ bởi màng.
- Nhân của tế bào nhân thực có màng nhân, nơi chứa và bảo vệ DNA, nền tảng của thông tin di truyền.
Cấu trúc của tế bào nhân thực là gì?

Cấu tạo của tế bào nhân thực như nào?
Nhân tế bào
Khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, các bạn sẽ phải tìm hiểu cấu tạo của loại tế bào này và yếu tố đầu tiên đó chính là nhân tế bào. Nhân tế bào là bộ phận dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực.
Trên thực tế, trong tế bào của động vật, nhân thường là bộ phận được định vị nằm ở vị trí trung tâm còn đối với tế bào thực vật sẽ có không bào phát triển tạo điều kiện để nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn sẽ có hình bầu dục hoặc hình cầu với kích thước đường kính khoảng 5µm.
Màng nhân: Màng nhân của tế bào nhân thực sẽ bao gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng có độ dày khoảng 6 – 9nm. Trong đó, màng ngoài được cấu tạo gắn liền với nhiều phân tử protein, cho phép những phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân một cách thuận lợi.
Chất nhiễm sắc:
- Tìm hiểu kiến thức về tế bào nhân thực là gì, các bạn sẽ biết thêm về cấu tạo của tế bào nhân thực sẽ bao gồm chất nhiễm sắc.
- Các nhiễm sắc thể chứa ADN cùng với nhiều protein kiềm tính. Bên cạnh đó, các sợi nhiễm sắc thể này thông qua quá trình xoắn để tạo thành nhiều nhiễm sắc thể. Số lượng các nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực sẽ mang những đặc trưng riêng biệt cho từng loài.
Nhân con: Trong nhân của tế bào nhân thực sẽ chứa một hoặc một vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với các phần còn lại. Đó được gọi là nhân con (hoặc có thể gọi là hạch nhân). Trong nhân con chủ yếu chứa protein với hàm lượng lên tới 80 – 85%.
Chức năng của nhân tế bào:
- Nhân tế bào là một trong những thành phần vô cùng quan trọng đối với tế bào. Bởi nó chính là nơi lưu giữ thông tin di truyền cũng như là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất được thực hiện trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
- Vì vậy, khi tìm hiểu tế bào nhân thực là gì, chắc chắn bạn sẽ biết đến chức năng chính của nhân tế bào trong tổng thể cấu trúc của nó.

Lưới nội chất
Khi khám phá về tế bào nhân thực, không thể bỏ qua vai trò quan trọng của hệ thống màng nằm phía tế bào nhân thực. Lưới nội chất tạo thành một mạng các xoang dẹp và ống kết nối với nhau tạo ra sự ngăn cách với các thành phần khác của tế bào.
Lưới nội chất được phân chia thành hai loại chính là lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn, mỗi loại đều có các chức năng đặc trưng riêng biệt. Nhưng chúng vẫn có một chức năng chung là tạo ra các khoang chia cách với các phần khác trong tế bào chất. Đồng thời, thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm nhằm chuyển đến những vị trí cần thiết trong tế bào hoặc để xuất bào.

Ribôxôm của tế bào nhân thực
Ribosom là một bào quan nhỏ không có màng bao bọc, thường có kích thước dao động từ 15 đến 25nm, mỗi tế bào thường có hàng vạn đến hàng triệu ribosom. Trong cấu trúc của ribosom, thành phần chủ yếu là rARN và protein, mỗi ribosom chứa một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé. Chức năng chính của ribosom là nơi thực hiện quá trình tổng hợp protein.

Bộ máy Gôngi và Lizôxôm
Bộ máy Gongi có cấu trúc dạng túi dẹt được xếp cạnh nhau, tuy vậy chúng không liên kết với nhau mà hoàn toàn tách biệt. Chức năng chính của bộ máy Gongi là thực hiện công việc lắp ráp, đóng gói, và phân phối các sản phẩm từ các tế bào trong tế bào nhân thực.
Lizoxom có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6 um, màng bao bọc bên ngoài chưa nhiều enzim thủy phân giúp tiêu hóa nội bào. Ngoài ra, lizoxom còn có chức phân hủy các tế bào bị tổn thương và già yếu rồi xuất ra bên ngoài.

So sánh tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
Giống nhau
Đều có 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân
Đều là tế bào và chứa các vật chất di truyền
Có những đặc thù chung của tế bào:
- Mỗi tế bào có thể được coi như một hệ thống mạng lưới mở, tự duy trì và tự sản xuất thông qua quá trình thu nhận chất dinh dưỡng, chuyển hóa chúng thành năng lượng, và truyền tải đến các thành phần khác nhau của tế bào.
- Quá trình sinh sản của tế bào thường diễn ra thông qua quy trình phân bào.
- Tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất theo các bước như sau: thu nhận vật liệu thô, chế biến chúng thành các thành phần thiết yếu cho tế bào, sản xuất phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ, sau đó giải phóng chúng thông qua các con đường trao đổi chất.
- Tế bào có khả năng đáp ứng đối với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài.
Khác nhau
Tế bào nhân thực | Tế bào nhân sơ | |
Đại diện | Tế bào vi khuẩn | Tế bào động vật nguyên sinh, nấm và thực vật, động vật. |
Kích thước | Lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ | Bằng 1/10 tế bào nhân thực |
Thành tế bào | Không có mặt của thành tế bào | Chứa thành tế bào, vỏ nhầy cùng với lông, roi |
Khả năng định hình | Có khung xương nên có khá năng định hình | Không có khung xương, không định hình được |
Cấu trúc nhân | Trên màn có nhiều lỗ nhỏ bao bọc nhân, bên trong là dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắt. | Nhân chưa hoàn chỉnh, nhân bên trong gồm ADN, chưa có màng bao bọc. |
Tế bào chất | Có màng bao bọc bào quan, có đầy đủ hệ thống nội màng và khung tế bào. | Không có màng bao bọc bào quan, hệ thống nội màng và khung tế bào chưa hoàn chỉnh. |
Bào quan | Chỉ chứa Riboxom | Chưa Riboxom, lưới nội chất, thể gonogi, ty thể |
Xem thêm:
- So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực – Sinh học lớp 10

Bài tập về tế bào nhân thực
Bài tập SGK cơ bản và nâng cao
Câu hỏi 1: Hãy trình bày các điểm đặc trưng của tế bào nhân thực và chỉ ra sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật?
Hướng dẫn giải:
Hầu hết các tế bào nhân chuẩn đều có kích thước lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. Tế bào nhân chuẩn thường lớn hơn tế bào nhân sơ gấp 10 lần nên thể tích lớn hơn rất nhiều và bên trong chúng chứa hầu hết các bào quan và cấu trúc phức tạp giúp tế bào nhân chuẩn thực hiện chức năng của mình. hoạt động sống của họ.
Cấu trc chung của tất cả các tế bào nhân chuẩn bao gồm 3 thành phần:
- Màng tế bào: được tạo thành từ một lớp kép phospholipid và các protein giúp màng này có tính thấm, cho phép các chất ra vào theo một cách cụ thể. và trong tầm kiểm soát.
- Nhân tế bào: vật chất di truyền của tế bào tập trung ở dạng cấu trúc hình cầu, được bao bọc bởi một màng kép. Màng này có nhiều lỗ giúp kết nối với các thành phần bên trong và bên ngoài nhân.
- Tế bào chất: chứa các bào quan, hệ thống nội màng và các cấu trúc khác của tế bào. Hầu như mọi phản ứng đều diễn ra ở đây
Đặc điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vât:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
Không có thành tế bào
Không có lục lạp Không có không bào Màng có chứa cholestrerol Có trung thể |
Có thành tế bào bằng xenlulose
Có lục lạp Có không bào trung tâm lớn Mang không có cholesterol Không có trung thể |
Câu 2: Trình bày các thành phần, cấu trúc chính ở phía bên ngoài của màng tế bào?
Hướng dẫn giải:
- Thành tế bào: Là cấu trúc bao sát bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ các sợi xenlulôzơ. Còn với nấm, thành tế bào chủ yếu được cấu tạo bằng kitin. Hai phân tử này có cấu trúc đa phân và cùng đặc tính bền vững. Do đó thành tế bào có vai trò như lá khiên bảo vệ tế bào và giúp các tế bào có được hình dạng ổn định.
- Chất nền ngoại bào: Ở phía bên ngoài tế bào động vật có chứa một tập hợp các hợp chất được gọi là chất nên ngoại bào. Lớp này bao gồm chủ yếu là các loại glicôprôtêin (prôtêin liên kết với cacbohiđrat) cùng với các chất vô cơ và hữu cơ khác. Nhờ các chất đó mà chất nền ngoại bào có thể giúp cho các tế bào liên kết với nhau hình thành các mô, cơ quan mà là nơi mà tế bào có thể truyền đạt và tiếp nhận thông tin từ các tế bào khác.
Câu hỏi trắc nghiệm về tế bào nhân thực
Câu 1: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
A. Thành tế bào bằng peptidoglican
B. Có nhân và màng nhân bao bọc.
C. Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
D. Các bào quan đều có màng bao bọc.
Hướng dẫn giải: Đáp án A. Vì thành tế bào bằng peptidoglican là đặc điểm của tế bào nhân sơ.
Câu 2: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein.
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân
D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Vì nhân của tế bào nhân thực được bao bọc bởi lớp màng kép, trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân, nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN dạng kép thẳng liên kết với prôtêin (chủ yếu là prôtêin histôn).
Câu 3: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
A. Kết thúc bằng Met
B. Bắt đầu bằng axit amin Met
C. Bắt đầu bằng foocmin-Met
D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Vì ở tế bào nhân thực, axit amin mở đầu là metionin, ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metionin.
Câu 4: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
Hướng dẫn giải: Đáp án C. Vì lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm. Chức năng của lưới nội chất hạt là tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào
Câu 5: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Dịch mã
B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Phiên mã tổng hợp tARN
D. Nhân đôi ADN.
Hướng dẫn giải: Đáp án A. Vì ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 6: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?
A. Tế bào chất
B. Nhân
C. Màng tế bào
D. Thể Golgi
Hướng dẫn giải: Đáp án A. Vì ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp ở nhân rồi di chuyển ra ngoài tế bào chất để thực hiện quá trình dịch mã → Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở tế bào chất.
Câu 7: Vì sao gọi là tế bào nhân thực?
A. Vì không có hệ thống nội màng
B. Vì nhân có kích thước nhỏ
C. Vật chất di truyền là ARN và Prôtêin
D. Vì vật chất di truyền có màng nhân bao bọc
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Vì gọi là tế bào nhân thực vì vật chất di truyền có màng nhân bao bọc tạo thành nhân chính thức.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Vì phát biểu đúng là A
B sai, NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào
C sai, là ADN và protein
D sai cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho phân li NST, còn giãn xoắn mới tạo điều kiện cho nhân đôi
Câu 9: Bào quan riboxom không có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm nhiệm vụ sinh học tổng hợp protein cho tế bào
B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein
C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
D. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Vì riboxom là bào quan không có màng bao bọc.
Câu 10: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào hồng cầu.
D. Tế bào cơ.
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Vì tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.
Câu 11: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giúp tế bào di chuyển.
B. Neo giữ các bào quan và enzyme.
C. Giúp duy trì hình dạng tế bào.
D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Vì vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.
Câu 12: Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
C. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào, nhân, lục lạp.
D. Ribosome, bộ máy Golgi, ti thể, màng tế bào.
Câu 11: Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.
C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.
(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.
(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.
Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(4) Sai. Lục lạp có chức năng quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Câu 13: Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là
A. màng trong gấp nếp tạo thành các mào.
B. có chứa các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.
C. có chứa hệ enzyme tổng hợp ATP.
D. được bao bọc bởi hai lớp màng.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Vì ti thể và lục lạp đều có màng kép. Tuy nhiên, màng trong của ti thể gấp nếp và tạo thành các mào còn cả 2 lớp màng của lục lạp đều trơn nhẵn.
Câu 14: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là
A. lưới nội chất.
B. bộ máy Golgi.
C. lysosome.
D. ribosome.
Câu 15: Nói màng sinh chất có tính “động” vì
A. các phân tử protein có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp phospholipid kép.
B. các phân tử phospholipid và protein trên màng không bị cố định mà có khả năng di chuyển trong màng.
C. các phân tử phospholipid và protein trên màng luôn được đổi mới liên tục bằng những phân tử tương ứng.
D. các phân tử phospholipid có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp protein kép.
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Vì tính “động” của màng do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysomeđược xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
A. Peroxysome là bào quan nằm gần lưới nội chất.
B. Peroxysome chứa enzymecó tác dụng phân giải H2O2.
C. Peroxysome chứa enzyme phân giải các chất béo.
D. Peroxysome là bào quan nằm gần nhân tế bào.
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Vì Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzymecó tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào).
Câu 17: Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
A. thành tế bào.
B. không bào trung tâm.
C. lục lạp.
D. ti thể.
Đáp án C. Vì hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là phospholipid và protein. Trong đó, protein “khảm” trên lớp kép phospholipid.
Câu 19: Ti thể được xem là “nhà máy điện” của tế bào vì
A. ti thể có màng kép với màng ngoài trơn nhẵn và màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào.
B. ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
C. hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào, một tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.
D. ti thể có khả năng sinh ra điện sinh học giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản,…
Đáp án B. Vì thể được xem là “nhà máy điện” của tế bào vì ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
A. Ti thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
B. Ti thể diễn ra sự tổng hợp ATP còn lục lạp không diễn ra sự tổng hợp ATP.
C. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Ti thể có khả năng tự nhân lên còn lục lạp không có khả năng tự nhân lên.
B. Sai. Ti thể và lục lạp đều diễn ra quá trình tổng hợp ATP.
D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có hệ DNA riêng nên đều có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.
Câu 21: Những bộ phậncủa tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là
A. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
C. lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, không bào, màng tế bào.
D. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome, màng tế bào.
Câu 22: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.
B. Không bào trung tâm.
C. Ti thể.
D. Trung thể.
- Trong các bào quan trên, bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.
- Lục lạp và không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.
- Ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 23: Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 24: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào?
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Chuyển hóa đường
Câu 25: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là?
A. Vùng nhân
B. Ribôxôm
C. Màng sinh chất
D. Nhân tế bào
Xem thêm:
- Cơ quan sinh sản của cây thông là gì? So sánh đặc điểm sinh sản của cây dương xỉ và cây thông
- Enzim là gì? Enzim trong nước bọt có tên là gì?
- Nuôi cấy mô là gì? Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô
Trên đây là những thông tin hữu ích về khái niệm tế bào nhân thực là gì, cấu tạo, cấu trúc và đặc điểm của tế bào nhân thực cũng như sự khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Hy vọng bài viết về chủ đề tế bào nhân thực là gì đã đem đến cho bạn những kiến thức hữu ích. Chúc bạn luôn học tốt